Thông tin chung
Tên gọi khác: Náng lá rộng, tỏi lơi lá rộng, tây nam văn châu lan, tỏi Thái Lan, vạn châu lan, thập bát học sỹ, ... [1]
Tên tiếng Anh: Đang tìm hiểu.
Danh pháp khoa học: Crinum latifolium L., Sp. Pl. 1: 291 (1753). [2][3]
Bộ thực vật: Măng tây (Asparagales).
Họ thực vật: Loa kèn đỏ (Amaryllidaceae).
Chi thực vật: Crinum.
Kho khám phá
Crinum latifolium. Tác giả: Dinesh Valke. Ngày tạo: Ngày 17, tháng 6, năm 2012. Nguồn: Wikipedia.
Crinum latifolium. Tác giả: Botanical Register – Botanical Register; Consisting of Coloured Figures of Exotic Plants Cultivated in British Gardens; with their History and Mode of Treatment. London 7: t. 579 (1821), as Amaryllis insignis. Ngày tạo: Ngày 1, tháng 1, năm 1821. Nguồn: Wikipedia.
Crinum latifolium. Tác giả: J.Lindley – Edwards's Botanical Register 15: t. 1297. 1829. Ngày tạo: Ngày 4, tháng 12, năm 2012. Nguồn: Wikipedia.
Quả của Crinum latifolium được chụp tại Siddarabetta. Tác giả: Delonix. Ngày tạo: Ngày 20, tháng 5, năm 2017. Nguồn: Wikipedia.
Crinum latifolium được chụp tại Siddarabetta. Tác giả: Delonix. Ngày tạo: Ngày 20, tháng 5, năm 2017. Nguồn: Wikipedia.
Hoa của cây. Tác giả: Sujit Kumar Behera. Ngày tạo: Ngày 4, tháng 8, năm 2014. Nguồn: Wikipedia.
Tài liệu tham khảo
[1] - Wikipedia - Bách khoa toàn thư mở.
[2] - International Plant Name Index (IPNI). IPNI Life Sciences Identifier (LSID): 63951-1.
[3] - World Flora Online (WFO). wfo-0000764562.