Thông tin chung
Tên gọi khác: Kiến cò, ... [1]
Tên tiếng Anh: Snake jasmine, ... [1]
Danh pháp khoa học: Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz, J. Asiat. Soc. Bengal, Pt. 2, Nat. Hist. 39(2): 79 (1870). [1][2][3]
Bộ thực vật: Hoa môi (Lamiales).
Họ thực vật: Ô rô (Acanthaceae).
Chi thực vật: Rhinacanthus.
Kho khám phá
Ảnh chụp Rhinacanthus nasutus tại Thảo Cầm Viên Hồng Kông. Tác giả: Daderot. Ngày tạo: Ngày 20, tháng 2, năm 2011. Nguồn: Wikipedia Commons.
Hoa kiến cò (Rhinacanthus nasutus) ở làng Rombo, đông bắc đảo Buton, Đông Nam Sulawesi, Indonesia. Tác giả: David E Mead. Ngày tạo: Ngày 1, tháng 11, năm 2019. Nguồn: Wikipedia Commons.
Nhánh hoa bạch hạc được chụp tại rừng đặc dụng Kannavam. Tác giả: Daderot. Ngày tạo: Ngày 17, tháng 1, năm 2017. Nguồn: Wikipedia Commons.
Bức vẽ mô tả Rhinacanthus nasutus. Tác giả: Francisco Manuel Blanco (O.S.A.) – Flora de Filipinas [...] Gran edicion [...] [Atlas I]. Ngày tạo: 1880-1883 [?]. Nguồn: Wikipedia Commons.
Tài liệu tham khảo
[1] - Wikipedia - Bách khoa toàn thư mở.
[2] - International Plant Name Index (IPNI). IPNI Life Sciences Identifier (LSID): 53554-1.
[3] - World Flora Online (WFO). wfo-0000401600.